Tin rao vặt: Tổng hợp các dạng câu hỏi trong tiếng Anh giao tiếp

  1. Thông tin bài viết

    Tổng hợp các dạng câu hỏi trong tiếng Anh giao tiếp

    Tỉnh - Thành phố
    Hà Nội
    Quận - Huyện
    Quận Ba Đình
    Giá
    Thỏa thuận
    Trạng thái
    Tin đã hết hạn
    Thông tin người đăng
    Mã tin
    204639
    TK
    Di động
    tranduyhung
    Cố định
    tranduyhung
    Thông tin chi tiết
    Bạn đã [replacer_a] được bao nhiêu năm rồi? Bạn đã biết được bao nhiêu dạng câu hỏi trong tiếng Anh rồi? Cùng tìm hiểu trong bài viết sau các bạn nhé!



    1. Câu hỏi có từ để hỏi (wh-question)
    Là các câu hỏi sử dụng các từ để hỏi (How, What, Where…) để hỏi về một điều gì đó. Các từ để hỏi gồm:
    What: Cái gì
    Eg: What is on that table?
    (Thứ gì đang ở trên cái bàn kia?)
    Where: ở đâu?
    Eg: Where are you living?
    (Anh đang sống ở đâu vậy?)
    Why: Tại sao?
    Eg: Why does the Earth go around the Sun?
    (Tại sao Trái Đất lại quay quanh Mặt Trời nhỉ?)
    Which: Cái gì (lựa chọn trong nhiều cái)
    Eg: There are apples and mangoes, which do you want?
    (Có táo và xoài, bạn muốn loại quả nào?)
    Who: Ai
    Eg: Who is living in your house?
    (Ai đang sống trong nhà bạn?)
    Whom: Ai (làm tâm ngữ)
    Eg: Who do you live with? Hoặc With whom do you live?
    (Bạn đang sống với ai?)
    Whose: Của ai?
    Eg: Whose is this can?
    (Cái bình này là của ai?)
    How: Như thế nào?
    Eg: How is the film?
    (Bộ phim như thế nào rồi?)
    How many: Bao nhiêu (dùng cho số đếm được)
    Eg: How many people in your family?
    (Có bao nhiêu người trong nhà bạn?)
    How much: Bao nhiêu (dùng cho không đếm được)
    Eg: How much does it cost?
    (Giá của nó là bao nhiêu?)
    Chú ý là trong [replacer_a] của câu hỏi có từ để hỏi, ta lên giọng ở đầu câu, xuống giọng ở cuối câu.

    2. Câu hỏi đuôi (tag-question)
    Là dạng câu hỏi để muốn người nghe khẳng định lại một vấn đề nào đó là đúng hay không.
    Ví dụ: You are going to visit your grandparents, aren’t you?
    (Bạn đang dự định đi thăm ông bà phải không?)
    You don’t like go to school alone, do you?
    (Bạn không muốn đi học một mình phải không?)
    You have no book in your bag, don’t you?
    (Bạn không có cuốn sách nào trong cặp phải không?)

    >> [replacer_a]

    Lưu ý: Trong giao tiếp, đôi khi người nói nói một câu khẳng định nhưng lên giọng, tỏ vẻ muốn hỏi thì mục đích của họ thực chất là muốn hỏi, muốn người nghe xác nhận lại. Ví dụ như cô giáo bạn kiểm tra vở của bạn. Cô giáo nhận thấy có dấu hiệu bạn không mang vở, và cô sẽ nói với mục đích để bạn khẳng định lại nhận định của cô là đúng hay sai. Cô sẽ nói: “You don’t bring your notebook?”, ý của cô là “Em không mang vở đi phải không?”.

    3. Câu hỏi yes/no
    Là câu hỏi đảo động từ, trợ động từ lên với mong muốn xem người nghe nhận định như thế nào: Có hay không, đồng ý hay không đồng ý.
    Ví dụ: Do you love me?
    (Anh có yêu em không?)
    Are you in there?
    (Bạn có ở đó không?)
    Lưu ý: Các câu hỏi đôi khi không phải dùng mục đích để hỏi. Ví dụ như:
    Why don’t we have a picnic next week? It will be great! (Sao chúng ta không tổ chức một buổi picnic tuần tới nhỉ? Nó sẽ rất tuyệt!) Câu này mục đích không phải để hỏi mà là đề xuất một ý kiến để cho mọi người suy nghĩ, bình luận về nó.
    Lần sửa cuối bởi tranduyhung, ngày 27-07-2016 lúc 09:35 AM.

Kết quả được khách hàng tìm kiếm từ Google:

Chưa có kết quả tìm kiếm từ google